Bạn vẫn hay lúng túng không biết nên sử dụng thì nào cho đúng? Bạn cảm thấy có quá nhiều thì và thật khó để phân biệt chúng?
Hiểu được vấn đề đó, PhiEnglish đã tổng hợp lại các thì tiếng Anh thông dụng thường dùng trong giao tiếp hàng ngày. Nào, hãy cùng đọc bài viết và bỏ túi ngay cho mình để có thể tự tin giao tiếp hơn nhé!
1) The simple present tense
Cách dùng:
- Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the East
- Khi nói về sở thích, thói quen, những sự việc thường không thay đổi. Ex: I like cat.
- Nói về lịch trình. Ex: I often go to work at 8am.
Cấu trúc:
– Thể khẳng định: S + V (inf, s/es)
– Thể phủ định:
- Với động từ To be: S+ is/am/are + …
- Với động từ thường: S + do/does not +V (inf)
– Thể nghi vấn:
- Với động từ To be: Is/Am/Are + S+ …?
- Với động từ thường: Do/Does + S + V(inf) ?
2) The Present Continuous Tense
Cách dùng:
- Diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kéo dài trong 1 thời gian khi đang nói. Ex: I ‘m doing my homeworks
- Nói về dự định trong tương lai gần. Ex: I’m studying at Phienglish this summer.
So sánh với Be Going to:
- Be going to: nhấn mạnh vào dự định
- HTTD: nhấn mạnh vào hành động
- Ex1: I’m going to travel around VietNam next year. / Tôi dự định sẽ du lịch vòng quanh Việt Nam vào năm tới.
- Ex2: I’m traveling around VietNam next year. / Tôi sẽ du lịch vòng quanh Việt Nam vào năm tới.
Ngẫm lại, bạn sẽ thấy có sự khác nhau đấy!
Cấu trúc:
- Thể khẳng định: S + is/am/are + V_ing
- Thể phủ định: S + is/am/are not + V_ing
- Thể nghi vấn: Is/Am/Are + S + V_ing?
3) The Simple Future Tense
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai. Ex: I will come back HoChiMinh city when the situation is better.
- Nêu ra một ý kiến, một quyết định, lời hứa tức thì ngay lúc nói. Ex: I think Liverpool will win.
Cấu trúc:
- Thể khẳng định: S + will/shall + V(inf)
- Thể phủ định: S + will/shall not + V(inf)
- Thể nghi vấn: Will/Shall + S + V?
4) The Past Simple Tense
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian. Ex: I graduated in 2010.
- Diễn tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt. Ex. Mozart wrote more than 600 pieces of music
Cấu trúc:
- Thể khẳng định: S + V(2/ed)
- Thể phủ định: S + did not + V(inf)
- Thể nghi vấn: Did + S + V(inf) ?
5) The Past Continuous Tense
Cách dùng:
- Hành động đã xảy ra và kéo dài một khoảng thời gian ở quá khứ. Ex: What were you doing from 3pm to 6pm yesterday?
- Hành động đang xảy ra vào một thời điểm ở quá khứ. Ex: I was cooking at 5pm yesterday.
- Hành động đang xảy ra (ở quá khứ) thì có một hành động khác xen vào. Hành động ngắn hơn dùng Past Simple. Ex: When I were reading books, my mom asked me to help her.
- Hai hành động xảy ra đồng thời ở quá khứ. Ex: While I was watching television, my mom was cooking.
Cấu trúc:
- Thể khẳng định: S + was/were + V_ing
- Thể phủ định: S + was/were not + V_ing
- Thể nghi vấn: Was/Were + S + V_ing?
6) The Present Perfect Tense
Cách dùng:
- Dùng để nói một hành động trong quá khứ nhưng không có thời gian rõ ràng. Ex: I have gone to Hanoi.
- Hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. Ex: I haven’t completed my essay yet.
- Một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. Ex: He has visited Vung Tau several times.
Cấu trúc:
- Thể khẳng định: S + have/has + V3
- Thể phủ định: S + have/has + not + V3
- Thể nghi vấn: Have/Has + S + V3 ?
7) The Present Perfect Continuos Tense
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại. Ex: I have been studying French for five years
- Diễn tả hành động tiếp vừa mới kết thúc và có kết quả ở hiện tại. Ex: You’re out of breath. Have you been running?
Cấu trúc:
- Thể khẳng định: S + have/has + been + V_ing
- Thể phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
- Thể nghi vấn: Have/Has + S + been + V_ing?
8) The Future Perfect
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm ở tương lai. Ex: I will have left this company next year.
- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động trong tương lai. Ex: When you come back, I ‘ll have written this letter.
Cấu trúc:
- Thể khẳng định: S + will + have/has + V3
- Thể phủ định: S + will + have/has + not + V3.
- Thể nghi vấn: Will + S + have/has + V3?
Nếu bạn quan tâm PhiEnglish – Học tiếng anh 1-1 online với giáo viên Philippines hãy inbox ngay để được tư vấn nhé!
Website: https://phienglish.com/
Hotlines: 0368.024.823
Fanpage: https://www.facebook.com/phienglishstudy
Zalo: 0368.024.823